Mật thư là một xâu kí tự gồm các chữ cái tiếng Anh in hoa. Để mã hóa mật thư, Ban tổ chức xếp các chữ cái theo vòng tròn: đứng sau A là B, đứng sau B là C,..., đứng sau Z là A. Xâu mã hóa của mật thư được tạo ra bằng cách thay thế lần lượt các kí tự trong mật thư bằng xâu mã hóa tương ứng. Các kí tự trong mật thư được mã hóa như sau: Mỗi kí tự x được mã hóa là xâu yk trong đó k là một số tự nhiên được Ban tổ chức lựa chọn và y là kí tự đứng sau x k vị trí.
Ví dụ: A7K2P2 là xâu mã hóa của xâu TIN; A7 là xâu mã hóa của T (đứng sau T 7 vị trí là A), K2 là xâu mã hóa của I (đứng sau I 2 vị trí là K), P2 là xâu mã hóa của N (đứng sau N 2 vị trí là P).
Yêu cầu: Cho S là xâu mã hóa của mật thư, hãy tìm mật thư tương ứng với S.
Dữ liệu vào: Đọc từ tệp CAU2.INP
xâu S không quá 300000 kí tự.
Kết quả: Ghi ra tệp CAU2.OUT
xâu mật thư tìm được.
Subtask
- Subtask 1 : (80\%) (0\le k\le 9)
- Subtask 2 : (20\%) (0\le k\le 10000)
Sample
CAU2.INP
U1K2Q3L4P1F3
CAU2.OUT
TINHOC
Comments